cánh: 更 nghĩa là thay đổi.
Ví dụ như:
- cánh hảo: càng tốt, tốt hơn.
- cánh hoại: càng tồi (tệ hơn).
- cánh chính: sửa chữa, hiệu chính.
Cánh sinh: nghĩa là đổi đời.
Tự lực cánh sinh: 自力更生
Toàn những chữ "có vẻ" trúc trắc trong tiếng Việt là từ Hán Việt. Ngôn ngữ của ta có hơn 60% là còn nguồn gốc tiếng Hán. Một ngàn năm còn gì!
pp nghĩ ai giỏi tiếng Hán, chắc sẽ uyên thâm tiếng Việt!?
Đừng nhầm chử cánh và chữ canh.Chữ cánh có 3 từ Hán tương ứng: 1)更: Cánh này có nghĩa là "lại thêm". Nguyễn Du có câu:"Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" ( 城北山榴紅更紅).
2)竟: có các nghĩa "trọn" (cánh nhật, cánh thành), "hết" (vị cánh), "xong" (độc cánh), làm trợ từ (kết cánh, cứu cánh).
3)秔:tên loại lúa. Vậy chữ "cánh" trong "cánh sinh" có nghĩa gìACE có thể đoán ra mà.
__________________ Necessity is the mother of in(ter)vention.
Speak softly & carry a big stick. My Technical Blog