PDA

View Full Version : Luyện thi Toefl


Ngo Tuan Hiep
01-01-1970, 07:00 AM
Vừa rồi có trao đổi với bạn Rùa về cách thức luyện thi Toefl được biết CHS chúng ta có rất nhiều bạn đã thi thành công và cũng có nhiều bạn đang chuẩn bị thi.
Tôi xin mở ra 3 topic để nâng cao kỹ năng làm bài thi.
1. Vocabulary: dành cho phần reading, mỗi ngày các bạn post lên vài từ để chúng ta cùng nhau học tập.
2. Grammar: các cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong khi thi.
3. Listening: các cách nói thông dụng của người Mỹ.

Mong các cao thủ nhiệt tình chỉ giáo, để cùng nhau tiến bộ...
Thay vì các bạn tự học một mình xin các bạn nhín chút thời gian gõ rồi post lên mạng cho các bạn khác cùng học tập, tuy hơi mắc công một tí nhưng hy vọng sẽ hiệu quả hơn học một mình.

Hạnh Uyên ơi...
Ngọc Dung ơi...
Minh Nhựt ơi....
myhanh ơi...
RùaLQD ơi...

và tất cả các bạn... Chúng ta hãy bắt đầu từ hôm nay nhe....

Ngo Tuan Hiep
01-01-1970, 07:00 AM
Assemble (verb)
1. assemble the children/book/evidence get together, bring/put together, gather, collect, accumulate, amass: tập hợp, thu thập
2. assemble the parts of the wardrobe put together, build, fabricate, construct

EX: The colonial delegates assembled at Albany, NewYork, in the summer of 1754 to attempt a common peace with all of the Native American tribes.

Unite (verb)
1. unite the two parties/firms join, link, combine, amalgamate, fuse.
2. they united to fight the common enemy join to gether, join forces, ally, cooperate, work/act/pull together

Draw up
Draw up a document/ draw up a set of rules compose, formulate, frame, write out, draft

Taurus
01-01-1970, 07:00 AM
Written Expression (Section 2)
Những lỗi sai thường gặp:
-Dạng từ 21%
-Lựa chọn từ 15%
-Động từ 12%
-Cấu trúc song song 9%
-Đại từ 7%
-Danh từ 6%
-Động từ 6%
-Giới từ 6%
-Mạo từ 5%
-So sánh 4%
-Trật tự từ 4%
-Liên từ 2%
-Rườm rà 1%
-Loại khác 2%
-----------------------------
Taurus sẽ đi vào chi tiết sau

Ngo Tuan Hiep
01-01-1970, 07:00 AM
Cảm ơn Taurus rất nhiều... Nào chúng ta hãy tiếp tục...

Swell verb 1. his stomach/ankle swell up expand distend, dilate 2. the numbers have swelled increase, rise, mount, escalate, accelerate, step up Antonyms: SHRINK (co lại), CONTRACT, DECREASE

Block verb 1. block the pipe clog, choke, obstruct, 2. block progress (cản trở), hinder, obstruct, impede, halt, stop, bar, check

Symptom noun 1. a symptom of the disease sign, indication, signal, warning 2. his bad behavior was a symptom of his unhappiness expression, sign, indication, signal, token

Dizzy (adj) get dizzy on the top of the ladder giddy, light-headed, faint, staggering : chóng mặt

tieunhoc
01-01-1970, 07:00 AM
Thiệt tình là chẳng biết mấy cái thứ này là thứ "quỉ quái " gì , nhưng mà cũng xin mạn phép góp vui vui vào .
Cao thủ nào biết roài thì xin hướng dẫn lại , còn ai chưa biết thì .....ráng đọc đến khi nào hiểu rồi thì xin chỉ lại cho tieunhoc mở mang tầm mắt với .
Đa tạ
Và sau đây là màn solo của tieunhoc

W:
warranted=authorized
whereas=although
while=although
while=although
while=although
while=although
while=although
wholly=completely
wholly=completely
wit=humor
wit=humor
with the ordinary citizen's pocketbook = affordable
within=inside
without exception=universally
withstand=resist the effect of
witnessed=observed
witty=humorous
wove=intertwined=braided=laced
Y:
yet=however
yet=nevertheless
yield=produce
--------------- :
obvious=apparent=prominent=marked=conspicuous=pron ounced
=striking=distinct=notable=remarkable=evident=note worthy
=perceptible=outstanding=noticeable

enormous=immense=massive=colossal=tremendous=prodi gious
=gigantic=vast=large=great=huge=giant =mammoth

incessant=ceaseless=constant=continual=endless=inf inite=nonstop =perpetual=steady=unbroken=uninterrupted

fragile=breakable=brittle=dainty=delicate=flimsy=f rail=slight

entertainment=relaxation=relief=amusement=diversio n=distraction=recreation

Taurus
01-01-1970, 07:00 AM
Tui đọc xong bài của tieunhoc muốn tá hoả luôn, choáng thiệt đó....
------------------
Theo lời hứa ngày trước, hôm nay Taurus xin post một số vấn đề liên quan đến Section 2 trong bài thi TOEFL.
-----------------------------

WORD FORMS.
Điều quan trọng là chúng ta phải biết từ nào là noun, là verb, là adj hay là adv. Đây là dạng lỗi sai thường gặp nhất trong phần thi Written Expression. Hơn 20% câu hỏi trong bài thi là về xác định dạng từ.
Loại từ phụ thuộc vào vị trí của nó trong câu. Ví dụ:
Noun form: Electricity traveled down the wire.
Verb form: Franklin was not electrocuted by lightning.
Adj form: An electrical current ran down the wire.
Adv form: The machine runs electrically.
Các lỗi sai thường gặp:
1.Dùng tính từ thay vì dùng trạng từ hoặc dùng trạng từ thay vì phải dùng tính từ.
Ex: Internet became popularly as entertainment in Vietnam.
Ở đây phải dùng popular, tính từ, chứ không phải adv popularly.
2.Tên của một môn học hay một lĩnh vực KH nào đó.
Ex: He was well_known as a science.
Science là tên một lĩnh vực. Câu đúng phải là scientist.

:blink:

tieunhoc
01-01-1970, 07:00 AM
Ngoài lề : hehe , choáng là phải ......tieunhoc còn không biết mình post cái quái quỉ gì nữa mà :D , hình như là một cuốn từ điển khá lợi hại đó , nếu ai có hứng thú nên in ra coi dần dần , hay truyền cho con cháu xem từ từ .......cũng nhừ àh :D
Ai trùm trùm một tí tẹo , giải thích dùm tieunhoc coi tieunhoc mới post cái gì thế :D

Taurus
01-01-1970, 07:00 AM
Hehehe, đừng ai dại dột in ra xem, vừa khó hiểu, khó nhớ mà còn choáng váng mặt mũi nữa. Theo Taurus thì tieunhoc nhà ta đã nhặt được một cuốn bí kíp về TỪ ĐỒNG NGHĨA. Cái này không cần nhớ, chỉ đọc sơ qua cho biết, vì khi đọc bài sẽ gặp lại nhiều lần, khi đó thì quen mặt thôi. Cái này bổ sung VOCABULARY để làm TWE và khi làm SECTION 3, phần VOCABULARY sẽ không bị lẫn lộn, cám ơn........ :D

mydream
01-01-1970, 07:00 AM
Day la 7 kinh nghiem hoc tot tieng Anh ma mydream doc duoc tren internet nen muon cung chia se voi cac ban
7 kinh nghiệm học tốt tiếng Anh</span>

Theo ông Tim Hood, Phó giám đốc Hội đồng Anh, học tiếng Anh không nhất thiết chỉ tập trung vào học ngữ pháp và làm bài tập. Cái chính là phải chọn cách học hợp lý, đôi khi những công việc đơn giản hàng ngày cũng giúp ta luyện tập tiếng Anh. Dưới đây là kinh nghiệm sau nhiều năm giảng dạy Anh văn của ông.

1. Thích nói tiếng Anh và thoải mái khi nói

Khi sử dụng tiếng Anh, bạn đừng sợ mắc lỗi. Nếu bạn không mắc lỗi, có nghĩa là bạn không học được gì. Thường thì khi bạn sẽ mắc những lỗi nho nhỏ khi nói tiếng Anh với người nước ngoài. Nhưng điều quan trọng là những gì bạn rút ra sau khi mắc lỗi. Cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu như sợ vấp ngã.

2. Xác định xem bạn thích hợp với cách học nào

Nghiên cứu gần đây cho thấy rất nhiều người có cách học riêng mà mình yêu thích. Nếu bạn là người yêu thích hình ảnh, bạn có thể tạo ra một mối liên hệ giữa tiếng Anh và hình ảnh ví dụ bạn có thể xem phim có phụ đề tiếng Anh, cố gắng hình dung mình đang ở trong ngữ cảnh cần sử dụng tiếng Anh, liên tưởng các từ cần học với các hình ảnh. Nếu bạn là người có sở thích nghe, thì bạn hãy nghe càng nhiều bài hát tiếng Anh càng tốt và xem các phim tiếng Anh. Còn nếu bạn là người có đầu óc phân tích, hãy dành nhiều thời gian để học ngữ pháp và so sánh tiếng Việt với tiếng Anh.

Dĩ nhiên, một người học tiếng Anh tốt sẽ dành thời gian cho tất cả những việc này. Đáng tiếc là trên thế giới, rất nhiều người vẫn bị dạy theo cách truyền thống là chỉ chú trọng vào ngữ pháp và nghe.

3. Học cách ghi nhớ

Bạn có thể luyện trí nhớ của mình qua rất nhiều sách hướng dẫn. Hầu hết tất cả các học sinh giỏi tiếng Anh đều rất coi trọng việc này.

4. Tạo ra cho mình một môi trường tiếng Anh

Một doanh nhân thành đạt người Tây Ban Nha đã học tiếng Anh bằng cách dán những mẩu giấy vàng khắp nơi trong nhà mình để đi tới đâu dù là xuống bếp pha một tách cà phê, vào nhà tắm cạo râu hay dùng điều khiển ti-vi để đổi kênh, anh đều nhìn thấy những từ ghi trên đó. Khi anh đã thuộc những từ này rồi, anh thay bằng những từ mới. Bằng cách này, ngày nào anh cũng học được khoảng 10 từ, cả 7 ngày trong tuần. Bạn hãy tranh thủ đọc, nghe và nói tiếng Anh ở mọi nơi, mọi lúc.

5. Hãy nối mạng

Một cô gái người ngoại thành Hà Nội. Cứ 3 lần một tuần, cô đi xe máy đến một nơi mà cô có thể nói tiếng Anh với những người bạn của mình tại Anh, Úc và Mỹ. Đó là một quán cà phê Internet có dịch vụ voice chat.

Internet đã mang đến nhiều lợi ích cho người học ngoại ngữ. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều website hữu dụng để học ngữ pháp, từ vựng, phát âm và bây giờ, quan trọng hơn cả là: giao tiếp.

6. Học từ vựng một cách có hệ thống

Xin bạn lưu ý rằng học tiếng Anh không chỉ đơn thuần là học ngữ pháp. Khi giao tiếp, bạn lựa chọn từ vựng, kết hợp chúng và tạo thành câu để biểu đạt ý kiến của mình. Khi học từ vựng, bạn hãy bố trí sổ ghi chép của mình sao cho hợp lý. Đừng liệt kê một dãy dài các từ, ngữ mới mà hãy chia sổ của bạn ra thành từng mục chẳng hạn:

Chủ đề: shopping, holidays, money vv…

Động từ và danh từ đi liền kề: do your homework, make a cake vv…

Động từ kép: to grow up, to fell off, to look after vv...

Ngữ cố định: on the other hand, in my opinion, by the way vv...

Thành ngữ: once in a blue moon, to be over the moon, out of the blue vv…

Ngữ có giới từ: at night, at the weekend, in March, in 2003 vv…..

7. Bạn hãy phấn khích lên

Bạn hãy khởi động và làm ngay những việc bạn có thể làm ngày hôm nay, đừng để đến ngày mai. Hồi còn ở London, tôi có một cô bạn người Thái Lan theo học nghành thiết kế thời trang. Cô ấy nói tiếng Anh rất siêu. Từ khi cô 15 tuổi, cô đã tự xác định mục đích và ước mơ của mình là học ngành thời trang ở London. Cô đã tìm hiểu mức điểm IELTS cần thiết để có thể vào trường mà cô mơ ước rồi bắt tay vào học tiếng Anh ngay lập tức. Đến năm 19 tuổi, nghĩa là đã đủ tuổi để được nhận vào học, thì cô đã sẵn sàng mọi thứ. Sự khởi đầu sớm của cô quả là khôn ngoan vì một năm sau, khi khoá học kết thúc, cô trở về Thái Lan thì lúc đó bạn bè cô vẫn đang cần mẫn học tiếng Anh chờ thời điểm đi nước ngoài. Bây giờ thì cô ấy đã là một người nói tiếng Anh thành thạo, có trình độ và thành đạt.